Bạn đang ở đây

Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh

27/05/2022 10:15:41

Theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông thì cấu trúc chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh được cấu trúc theo 03 trụ cột (pillar) là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm Thông tin chung (để cung cấp các thông tin tổng quan về tỉnh nhưng không dùng để đánh giá); và Chỉ số đánh giá gồm 09 chỉ số chính với 98 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000.

 

Cấu trúc DTI cấp tỉnh

I

Thông tin chung

 

 

 

II

Chỉ số đánh giá

 

 

 

STT

Chỉ số chính
(9 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(98 chỉ số thành phần)

Tổng điểm (1000)

Ghi chú

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

56

500

 

1

Nhận thức số

10

100

 

2

Thể chế số

11

100

 

3

Hạ tầng số

7

100

 

4

Nhân lực số

13

100

 

5

An toàn thông tin mạng

12

100

 

6

Đô thị thông minh

3

0

                                 Không tính điểm

II

Nhóm chỉ số hoạt động

42

500

 

7

Hoạt động chính quyền số

22

200

 

8

Hoạt động kinh tế số

12

150

 

9

Hoạt động xã hội số

8

150

 

1. Trụ cột chính quyền số

Trụ cột chính quyền số có 07 chỉ số chính với 78 chỉ số thành phần, thang điểm 700. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động chính quyền số, cụ thể như sau:

Cấu trúc Trụ cột chính quyền số của DTI cấp tỉnh

STT

Chỉ số chính
(7 chỉ số chính)

Chỉ s thành phần
(78 chỉ số thành phần)

Tổng điểm (700)

Ghi chú

1

Nhận thức số

10

100

 

2

Thể chế số

11

100

 

3

Hạ tầng số

7

100

 

4

Nhân lực số

13

100

 

5

An toàn thông tin mạng

12

100

 

6

Đô thị thông minh

3

0

Không tính điểm

7

Hoạt động chính quyền số

22

200

 

2. Trụ cột kinh tế số

Trụ cột kinh tế số có 07 chỉ số chính với 68 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ thể như sau:

Cấu trúc Trụ cột kinh tế số của DTI cấp tỉnh

STT

Chỉ số chính
(7 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(68 chỉ số thành phần)

Tổng điểm (650)

Ghi chú

1

Nhận thức số

10

100

 

2

Thể chế số

11

100

 

3

Hạ tầng số

7

100

 

4

Nhân lực số

13

100

 

5

An toàn thông tin mạng

12

100

 

6

Đô thị thông minh

3

0

Không tính điểm

7

Hoạt động kinh tế số

12

150

 

3. Trụ cột xã hội số

Trụ cột xã hội số có 07 chỉ số chính với 64 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ thể như sau:

Cấu trúc Trụ cột xã hội số của DTI cấp tỉnh

STT

Chỉ số chính
(7 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(64 chỉ số thành phần)

Tổng điểm (650)

Ghi chú

1

Nhận thức số

10

100

 

2

Thể chế số

11

100

 

3

Hạ tầng số

7

100

 

4

Nhân lực số

13

100

 

5

An toàn thông tin mạng

12

100

 

6

Đô thị thông minh

3

0

Không tính điểm

7

Hoạt động xã hội số

8

150

 

Bảng chi tiết DTI cấp tỉnh

I

Thông tin chung

1

Tên Tỉnh, thành phố

2

Địa chỉ liên hệ chính thức

3

Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức

4

Số lượng dân số

5

Số lượng dân số trong độ tuổi lao động

6

Số lượng hộ gia đình

7

Số lượng huyện và tương đương

8

Số lượng xã và tương đương

9

Số lượng thôn, xóm và tương đương

10

Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc

11

Số lượng công chức

12

Số lượng viên chức

13

Số lượng máy chủ vật lý

14

Số lượng máy trạm

15

Số lượng hệ thống thông tin

16

Số lượng doanh nghiệp

17

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

18

Số lượng điểm phục vụ bưu chính

19

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số

20

Số lượng thủ tục hành chính

II

Chỉ số đánh giá

Điểm tối đa

1

Nhận thức số

100

1.1

Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh

10

1.2

Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số

10

1.3

Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký

10

1.4

Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số

10

1.5

Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

1.6

Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

1.7

Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

1.8

Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

1.9

Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

1.10

Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

2

Thể chế số

100

2.1

Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố

5

2.2

Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số

5

2.3

Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số

10

2.4

Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam

10

2.5

Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố

10

2.6

Ban hành văn bản định kỳ hằng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số

10

2.7

Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số

10

2.8

Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số

10

2.9

Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số

10

2.10

Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)

10

2.11

Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số

10

3

Hạ tầng số

100

3.1

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

10

3.2

Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh

10

3.3

Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

10

3.4

Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng

10

3.5

Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây

30

3.6

Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung

20

3.7

Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số

10

4

Nhân lực số

100

4.1

Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã

10

4.2

Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm

10

4.3

Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số

10

4.4

Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số

10

4.5

Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số

10

4.6

Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng

10

4.7

Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

10

4.8

Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số

5

4.9

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số

5

4.10

Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số

5

4.11

Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch

5

4.12

Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)

5

4.13

Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).

5

5

An toàn thông tin mạng

100

5.1

Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ

10

5.2

Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

10

5.3

Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

5.4

Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

5.5

Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc

5

5.6

Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

5.7

Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017

10

5.8

Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng

5

5.9

Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai

5

5.10

Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước

5

5.11

Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước

5

5.12

Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)

15

5.12.1

Kinh phí chung chi cho ATTT

5

5.12.2

Kinh phí giám sát ATTT

2

5.12.3

Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT

2

5.12.4

Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT

2

5.12.5

Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT

2

5.12.6

Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT

2

6

Hoạt động cnh quyền số

200

6.1

Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

10

6.2

Triển khai Cổng dữ liệu mở

5

6.3

Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

10

6.4

Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT

5

6.5

Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp

5

6.6

Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)

5

6.7

Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh, thành phố

10

6.8

Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình

10

6.9

Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin

10

6.10

Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa

10

6.11

Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến

10

6.12

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến

20

6.13

Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm

5

6.14

Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT

5

6.15

Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung

10

6.16

Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước

10

6.17

Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá nhân

10

6.18

Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước

10

6.19

Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp

10

6.2

Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức

10

6.21

Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số

10

6.22

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số

10

7

Hoạt động kinh tế số

150

7.1

Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP

20

7.2

Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)

20

7.3

Số lượng doanh nghiệp nền tảng số

10

7.4

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx

20

7.5

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

10

7.6

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

10

7.7

Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử

10

7.8

Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định

10

7.9

Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart

10

7.10

Số lượng tên miền .vn

10

7.11

Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

10

7.12

Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

10

8

Hoạt động xã hội số

150

8.1

Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử

20

8.2

Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

20

8.3

Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

20

8.4

Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)

20

8.5

Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông

10

8.6

Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số

20

8.7

Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số

20

8.8

Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền

20

9

Đô thị thông minh

0

9.1

Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh

0

9.2

Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh

0

9.3

Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh

0

 

Nguồn: Cổng TTĐT

Tin liên quan