Bạn đang ở đây

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG Thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TU ngày 24/02/2021 BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025

19/08/2021 10:20:11

Ngày 18/8/2021 UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành Chương trình hành động số 11/CTTr-UBND,  Chương trình hành động thực hiện thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TU ngày 24/02/2021 Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 – 2025, với một số mục tiêu nội dung cụ thể như sau:

Tốc độ tăng trưởng toàn ngành dịch vụ bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 7,5%/năm;đến năm 2025, tỷ trọng toàn ngành dịch vụ trong GRDP đạt khoảng 46,5%; tỷ lệ lao động làm việc trong ngành dịch vụ chiếm khoảng 26%, trong đó tỷ trọng lao động qua đào tạo đạt khoảng 32 - 35%. Trong đó:

- Dịch vụ du lịch: Đón trên 1.500.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 400.000 lượt, tăng trưởng bình quân đạt 14,6%/năm; doanh thu từ du lịch đạt 1.500 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân đạt 26%/năm; tạo việc làm cho khoảng 12.500 lao động.

-Dịch vụ thương mại: Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ qua mạng lưới thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại đạt 15-17%/năm, tỷ trọng hàng hóa bán lẻ qua mạng lưới thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại chiếm khoảng 10-12% tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 30.000 tỷ đồng, giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 500 triệu USD.

- Dịch vụ giáo dục và đào tạo: Huy động trên 30% trẻ em trong độ tuổi ra nhà trẻ, 97% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp; 99,9% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; từ 97% trở lên học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; từ 95% trở lên học sinh hoàn thành cấp học trung học cơ sở; từ 90% trở lên học sinh hoàn thành cấp học phổ thông; học sinh người dân tộc thiểu số cấp tiểu học, trung học cơ sở được học tại trường dân tộc bán trú đạt từ 30% trở lên; duy trì từ 70% trở lên số trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Đảm bảo số lượng, cơ cấu giáo viên giảng dạy ở tất cả các cấp học; 100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.

- Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe: Tuổi thọ trung bình người dân đạt 74,5 tuổi; số năm sống khoẻ đạt tối thiểu 68 năm; số bác sỹ/10 nghìn dân đạt 12 bác sỹ; số giường bệnh/10 nghìn dân đạt 35,7 giường bệnh; tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm đầy đủ các loại vắc xin đạt 98,5%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế đạt trên 90%.

- Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ hiện có để đạt mức tăng trưởng tín dụng hàng năm từ 12-14%/năm; phát triển đa dạng các loại hình bảo hiểm; mở rộng, phát triển thêm các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của xã hội. 

- Dịch vụ logistics và vận tải: Tổng sản lượng vận tải hàng hóa khoảng 287 triệu tấn.km, tốc độ tăng trưởng sản lượng vận tải hàng hóa bình quân hàng năm đạt 8,4%/năm. Tổng sản lượng vận tải hành khách khoảng 910 triệu người.km, tốc độ tăng trưởng sản lượng vận tải hành khách bình quân hàng năm đạt 8,5%/năm.

- Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông: Phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số trong bưu chính; chuyển dịch hạ tầng viễn thông sang hạ tầng ICT, phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiện đại để thúc đẩy chuyển đổi số hướng tới nền kinh tế số, xã hội số; 100% các khu, cụm công nghiệp và trung tâm huyện, thị xã, thành phố được phủ sóng 4G/5G; 50% hộ gia đình tiếp cận dịch vụ truyền hình trả tiền; 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Dịch vụ khoa học và công nghệ: Xây dựng trên 20 mô hình chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đến người dân.

(Toàn bộ nội dung chương trình hành động tại file đính kèm)

Nguồn: Văn phòng Sở

Tin liên quan